Trung tâm luyện thi đại học Nguyễn Thượng Hiền xin được thông tin đến các bạn muốn luyện thi đại học Tôn Đức Thắng Tp.HCM về các chương trình luyện thi đại học, cách thức luyện thi vào đại học Tôn Đức Thắng, thông tin về trường Đại học Tôn Đức Thắng, thông tin tuyển sinh của trường Đại học Tôn Đức Thắng, chi tiêu cùng điểm sàn các năm gần đây…
Mục Lục:
Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) là đại học công lập thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; thành lập ngày 24/9/1997; đến nay TDTU đã trở thành đại học Top 2 của Việt Nam và đang trên đường xác lập vị trí trong danh sách các đại học tốt nhất Châu Á.
Website: http://www.tdtu.edu.vn
Thông điệp TDTU về phương châm hành động của toàn thể giảng viên, viên chức và sinh viên Đại học Tôn Đức Thắng là:
– Không gì quan trọng hơn việc bảo đảm HIỆU QUẢ trong mọi hành động.
– Không gì đáng quý hơn sự CÔNG BẰNG trong mọi ứng xử.
– Không có gì đạo đức hơn TINH THẦN PHỤNG SỰ đất nước.
Luyện thi đại học Tôn Đức Thắng
Trung tâm luyện thi đại học Nguyễn Thượng Hiền hàng năm vẫn khai giảng các khóa luyện thi đại học Tôn Đức Thắng cho các bạn đang có nhu cầu luyện thi vào Đại học Tôn Đức Thắng Tp. HCM. Thông tin thêm về khóa luyện thi đại học Tôn Đức Thắng.
Trường Đại học Tôn Đức Thắng tuyển các khối A, A1, B, C, D và D1. Do đó, Trung tâm luyện thi đại học Nguyễn Thượng Hiền tổ chức luyện thi đại học các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Anh Văn, Lịch Sử, Địa Lý. Luyện thi đại học khối A, A1, B, C, D và D1… Với tiêu chí chất lượng và mục tiêu:
- Giáo viên luyện thi đại học là các giảng viên giỏi, nhiệt tâm được chọn lọc từ các trường đại học uy tín của Tp HCM, đặc biệt là giảng viên của trường Đại học Sư Phạm Tp HCM, Đại học Quốc Gia Tp HCM.
- Học sinh sẽ được ôn luyện từ cơ bản đến nâng cao, học đến đâu nắm chắc đến đó.
- Giúp học sinh có kỹ năng phân tích, giải nhuần nhuyễn các dạng bài trong cấu trúc đề thi đại học.
- Học sinh trung bình cũng có thể đậu đại học, tự tin bước vào phòng thi.
Điểm chuẩn trường Đại học Tôn Đức Thắng
Điểm chuẩn chính thức Đại Học Tôn Đức Thắng năm 2018:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D11 | 22 | Tiếng Anh |
2 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04; D11; D55 | 20 | D01, D11: Tiếng Anh; |
3 | 7220204A | Ngôn ngữ Trung Quốc (CN Trung – Anh) | D01; D04; D11; D55 | 20.25 | D04, D55: Tiếng Trung Quốc |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; C01; D01 | 21.6 | A01, D01: Tiếng Anh; A00, C01: Toán |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (CN quản trị nhân sự) | A00; A01; C01; D01 | 20.25 | A01, D01: Tiếng Anh, A00, C01: Toán |
6 | 7340101M | Quản trị kinh doanh (CN Quản trị Marketing) | A00; A01; C01; D01 | 20.7 | A01, D01: Tiếng Anh; A00, C01: Toán |
7 | 7340101N | Quản trị kinh doanh (CN Quản trị Nhà hàng – Khách sạn) | A00; A01; C01; D01 | 20.8 | A01, D01: Tiếng Anh; A00, C01: Toán |
8 | 7380101 | Luật | A00; A01; C00; D01 | 21 | |
9 | 7310630 | Việt Nam học (CN Du lịch và Lữ hành) | A01; C00; C01; D01 | 21 | A01, D01: Tiếng Anh; C00, C01: Văn |
10 | 7310630Q | Việt Nam học (CN Du lịch và Quản lý du lịch) | A01; C00; C01; D01 | 21 | A01, D01: Tiếng Anh; C00, C01: Văn |
11 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; C01; D01 | 19.6 | Toán |
12 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; C01; D01 | 19.5 | Toán |
13 | 7810301 | Quản lý thể dục thể thao (CN Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | A01; D01; T00; T01 | 18.5 | A01; D01: Tiếng Anh; T00; T01: môn NK TDTT; Môn NK TDTT ≥ 5,00 |
14 | 7340408 | Quan hệ lao động (CN Quản lý Quan hệ lao động, CN Hành vi tổ chức) | A00; A01; C01; D01 | 18 | Toán |
15 | 7310301 | Xã hội học | A01; C00; C01; D01 | 19 | |
16 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | H00; H01; H02 | 18 | Vẽ HHMT |
17 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H00; H01; H02 | 19 | Vẽ HHMT, Vẽ TTM ≥ 5,00 |
18 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H00; H01; H02 | 18.5 | |
19 | 7580108 | Thiết kế nội thất | H00; H01; H02 | 19 | |
20 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01 | 20 | Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 5,00 |
21 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; C01; D01 | 19.75 | Toán |
22 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00; A01; C01; D01 | 19.25 | Toán |
23 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01; C01; D01 | 20.75 | Toán |
24 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | A00; B00; C02; D07 | 19 | Hóa |
25 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; B00; D08 | 19 | A00: Hóa |
26 | 7720201 | Dược học | A00; B00; D07 | 21.5 | Hóa học |
27 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; C01 | 18.25 | Toán |
28 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00; A01; C01 | 17.5 | Toán |
29 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00; A01; C01 | 17.5 | Toán |
30 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; C01 | 17.5 | Vật lý |
31 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; A01; C01 | 17 | Vật lý |
32 | 7760101 | Công tác xã hội | A01; C00; C01; D01 | 17.5 | |
33 | 7850201 | Bảo hộ lao động | A00; B00; C02; D07 | 17 | |
34 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; B00; C02; D07 | 17.25 | |
35 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; B00; C02; D07 | 17 | |
36 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00; A01; C01 | 17 | Toán; Toán ≥ 5,00 |
37 | 7460201 | Thống kê | A00; A01; C01 | 17 | Toán; Toán ≥ 5,00 |
38 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | A00; A01; V00; V01 | 17 | A00; A01: Vật lý; V00; V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 5,00 |
Giới thiệu trường Đại học Tôn Đức Thắng Tp. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: số 19, đường Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 37 755 035; Fax: (028) 37 755 055
Website: http://www.tdtu.edu.vn
Lịch sử trường đại học Tôn Đức Thắng
Tiền thân của Trường Đại học Tôn Đức Thắng là Trường Đại học Công nghệ Dân lập Tôn Đức Thắng, được thành lập theo quyết định 787/TTg-QĐ ngày 24 tháng 9 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ. Trường do Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh sáng lập, đầu tư và lãnh đạo trực tiếp thông qua Hội đồng quản trị nhà trường do Chủ tịch Liên đoàn Lao động Thành phố đương nhiệm qua các thời kỳ là Chủ tịch.
Với sự tăng trưởng ngày càng nhanh, để Trường có pháp nhân phù hợp bản chất thực của nó (là Trường của tổ chức công đoàn và hoàn toàn không có yếu tố tư nhân), ngày 28 tháng 1 năm 2003, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 18/2003/TTg-QĐ chuyển đổi pháp nhân của Trường thành Trường Đại học Bán công Tôn Đức Thắng, trực thuộc Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày 22 tháng 6 năm 2006, với Quyết định số 146, Chính phủ Việt Nam đã cho phép Trường Đại học Bán công Tôn Đức Thắng chuyển sang loại hình trường đại học công lập theo cơ chế tự chủ tài chính.
Ngày 11 tháng 6 năm 2008, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng đã ký Quyết định số 747/QĐ-TTg về việc đổi tên Trường Đại học Bán công Tôn Đức Thắng trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh thành Trường Đại học Tôn Đức Thắng và chuyển về trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Khối giảng dạy của Trường đại học Tôn Đức Thắng:
- Khoa Công nghệ thông tin
- Khoa Dược
- Khoa Điện – Điện tử
- Khoa Kế toán
- Khoa Khoa học thể thao
- Khoa Khoa học ứng dụng
- Khoa KHXH và Nhân văn
- Khoa Kỹ thuật công trình
- Khoa Lao động và Công đoàn
- Khoa Luật
- Khoa Môi trường và Bảo hộ lao động
- Khoa Mỹ thuật công nghiệp
- Khoa Ngoại ngữ
- Khoa Quản trị kinh doanh
- Khoa Tài chính – Ngân hàng
- Khoa Toán – Thống kê
- Cơ sở Cà Mau
- Cơ sở Bảo Lộc
- Phân hiệu Nha Trang
- Trường TCCN Tôn Đức Thắng
Khối đào tạo, ứng dụng khoa học – kỹ thuật – công nghệ Trường đại học Tôn Đức Thắng
- Viện Hợp tác, Nghiên cứu và Đào tạo quốc tế (INCRETI)
- Viện Khoa học tính toán (INCOS)
- Viện tiên tiến khoa học vật liệu (AIMaS)
- Trung tâm An toàn lao động và Công nghệ môi trường (COSENT)
- Trung tâm Bồi dưỡng văn hóa, tin học và ngoại ngữ (CIFLEET)
- Trung tâm Chuyên gia Hàn Quốc (KEC)
- Trung tâm Công nghệ thông tin ứng dụng (CAIT)
- Trung tâm Đào tạo phát triển xã hội (SDTC)
- Trung tâm Đào tạo và Phát triển các giải pháp Kinh tế (CATDES)
- Trung tâm Giáo dục quốc tế (CIS)
- Trung tâm Giáo dục Quốc phòng an ninh
- Trung tâm Hợp tác Châu Âu (ECC)
- Trung tâm Hợp tác doanh nghiệp và Cựu sinh viên (CECA)
- Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo kinh tế ứng dụng (CAER)
- Trung tâm Ngôn ngữ sáng tạo (CLC)
- Trung tâm Phát triển Khoa học quản lý và Công nghệ ứng dụng (ATEM)
- Trung tâm Tư vấn và Kiểm định xây dựng (TUL)
- Trung tâm Ứng dụng và Phát triển mỹ thuật công nghiệp (ADA)
- Trung tâm Việt Nam học và tiếng Việt cho người nước ngoài (VSLC)
- Công ty TNHH DVKT Tôn Đức Thắng
- Tạp chí Công nghệ tiên tiến và Tính toán (JAEC)
- Tạp chí Công nghệ thông tin và Viễn thông (JIT)
- Quỹ Phát triển khoa học công nghệ (Fostect)
Khối quản lý, hành chính, phục vụ Trường đại học Tôn Đức Thắng
- Phòng Công tác học sinh – sinh viên
- Phòng Đại học
- Phòng Sau đại học
- Phòng Điện toán – Máy tính
- Phòng Quản lý phát triển khoa học công nghệ
- Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng
- Phòng Quản trị thiết bị
- Phòng Tài chính
- Phòng Tổ chức hành chính
- Phòng Thanh tra, Pháp chế và An ninh
- Ban Quản trị Ký túc xá
- Ban Truyền thông và quan hệ công chúng
- Thư viện
Cơ sở vật chất của Trường đại học Tôn Đức Thắng
Thư viện và hệ thống thông tin trên 500 máy tính nối mạng Internet bảo đảm nhu cầu học tập của sinh viên, nhu cầu khai thác thông tin toàn cầu và nhu cầu hoạt động nội bộ của nhà trường.
Hệ thống phòng thí nghiệm, xưởng thực hành phục vụ các ngành Kỹ thuật Điện – Điện tử, Kỹ thuật công trình, Công nghệ hóa, Công nghệ sinh học, Công nghệ máy tính,… đáp ứng tích cực mục tiêu định hướng thực hành trong đào tạo của nhà trường.
Các tiện ích của Trường đại học Tôn Đức Thắng
1. Khu học xá: tiện nghi được trang bị đầy đủ máy điều hòa, âm thanh, máy chiếu. Tất các các ngành học đều có phòng thí nghiệm, phòng mô phỏng.
2. Tòa nhà sáng tạo: dành cho sinh viên khoa Mỹ thuật công nghiệp, ngành Kiến trúc, Điện – Điện tử
3. Tòa nhà ngôn ngữ sáng tạo: phục vụ sinh hoạt học thuật các ngoại ngữ, tiếp nhận công nghệ dạy – học theo hướng tác động đến não bộ và khai mở tiềm năng trong mỗi người.
4. Thư viện truyền cảm hứng: gồm khu tự học qua đêm 24/7 và 7 tầng với hệ thống quản lý như thư viện của Đại học Harvard, Cambridge, Oxford.
5. Trung tâm giáo dục quốc tế: phục vụ chuyên gia nước ngoài và du học sinh.
6. Ký túc xá 5 sao: đầy đủ tiện ích ngay trong khuôn viên trường.
7. Nhà thi đấu đa năng: với hệ thống khán đài di động, sức chứa 3.000 chỗ là nơi sinh viên có thể rèn luyện các môn cầu lông, võ,…cũng như tổ chức các sự kiện lớn.
8. Sân vận động đạt chuẩn FIFA 2 sao: với 7.000 chỗ ngồi, hệ thống đèn 1200lux đáp ứng nhu cầu truyền hình trực tiếp về đêm.
9. Hồ bơi: với 6 làn bơi đáp ứng cùng lúc 100 học viên. Bơi lội là môn bắt buộc tại TDTU.
10. Các môn giáo dục thể chất đa dạng: cho sinh viên tự chọn lựa để học tập: bóng đá, cầu lông, bóng rổ, bóng bàn, bóng chuyền, tenis, cờ vua vận động, Fitness, các môn võ (Vovinam, Taekwondo, Karate, Muay Thái,…).
11. Gần 60 câu lạc bộ đội/nhóm: giúp sinh viên phát triển các kỹ năng đồng thời thỏa sức cùng niềm đam mê.
12. Hệ thống xe buýt: trạm xe buýt ngay trong khuôn viên trường giúp sinh viên thuận tiện trong việc đi lại.
Chúc các bạn luyện thi đại học Tôn Đức Thắng Tp HCM luôn học tốt, thi đạt được kết quả tốt và nhiều thành công!
(Cộng tác viên)
Nguồn tham khảo http://www.tdtu.edu.vn