Trung tâm luyện thi đại học Nguyễn Thượng Hiền xin được thông tin đến các bạn muốn luyện thi đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp HCM:
Về các chương trình luyện thi đại học, cách thức luyện thi vào đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp HCM.
Thông tin về Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp HCM, thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp HCM, chỉ tiêu cùng điểm sàn các năm gần đây…
Mục Lục:
Là cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ hàng đầu Việt Nam.
Liên tục đổi mới sáng tạo, cung cấp nguồn nhân lực và các sản phẩm khoa học chất lượng cao trong các lĩnh vực: giáo dục nghề nghiệp, khoa học, công nghệ, đáp ứng các yêu cầu của sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước và khu vực.
Website: http://hcmute.edu.vn
Luyện thi đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp HCM
Trung tâm luyện thi đại học Nguyễn Thượng Hiền hàng năm vẫn khai giảng các khóa luyện thi đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp HCM cho các bạn đang có nhu cầu luyện thi vào Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM.
Thông tin thêm về khóa luyện thi đại học trường đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM này.
Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp HCM tuyển các khối A, A1, B và D. Do đó, Trung tâm luyện thi đại học Nguyễn Thượng Hiền tổ chức luyện thi đại học các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Anh Văn. Luyện thi đại học khối A, A1, B và D… Với tiêu chí chất lượng và mục tiêu:
- Giáo viên luyện thi đại học là các giảng viên giỏi, nhiệt tâm được chọn lọc từ các trường đại học uy tín của Tp HCM, đặc biệt là giảng viên của trường Đại học Sư Phạm Tp HCM, Đại học Quốc Gia Tp HCM.
- Học sinh sẽ được ôn luyện từ cơ bản đến nâng cao, học đến đâu nắm chắc đến đó.
- Giúp học sinh có kỹ năng phân tích, giải nhuần nhuyễn các dạng bài trong cấu trúc đề thi đại học.
- Học sinh trung bình cũng có thể đậu đại học, tự tin bước vào phòng thi.
Điểm chuẩn trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp HCM
Điểm chuẩn trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp HCM năm 2016
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | D140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01 | 29.25 | |
2 | D210404 | Thiết kế thời trang | V01, V02 | 20 | |
3 | D220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 27.75 | |
4 | D340122 | Thương mại điện tử | A00, A01, D01 | 21.75 | |
5 | D340301 | Kế toán | A00, A01, D01 | 21.5 | |
6 | D480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01 | 22.5 | |
7 | D510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00, A01, D01 | 22.25 | |
8 | D510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00, A01, D01 | 22.5 | |
9 | D510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00, A01, D01 | 22.25 | |
10 | D510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, D01 | 23.25 | |
11 | D510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01, D01 | 23 | |
12 | D510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00, A01, D01 | 21.75 | |
13 | D510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01, D01 | 23 | |
14 | D510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | A00, A01, D01 | 21.75 | |
15 | D510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01, D01 | 23 | |
16 | D510304 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00, A01, D01 | 21.5 | |
17 | D510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00, B00, D07 | 22.75 | |
18 | D510402 | Công nghệ vật liệu | A00, A01, D07 | 20.25 | |
19 | D510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00, D07 | 21.25 | |
20 | D510501 | Công nghệ in | A00, A01, D01 | 21.25 | |
21 | D510601 | Quản lý công nghiệp | A00, A01, D01 | 22 | |
22 | D510603 | Kỹ thuật công nghiệp | A00, A01, D01 | 21.5 | |
23 | D520212 | Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) | A00, A01, D01 | 21.75 | |
24 | D540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, B00, D07 | 22.75 | |
25 | D540204 | Công nghệ may | A00, A01, D01 | 21.75 | |
26 | D580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, D01 | 21.25 | |
27 | D810501 | Kinh tế gia đình | A00, B00, D01, D07 | 18.25 | |
28 | HỆ ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO BẰNG TIẾNG VIỆT (XÉT ĐIỂM THI THPT) | — | |||
29 | D340301 | Kế toán (CLC) | A00, A01, D01 | 18.25 | |
30 | D480201 | Công nghệ thông tin (CLC) | A00, A01, D01 | 19.5 | |
31 | D510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC) | A00, A01, D01 | 19 | |
32 | D510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC) | A00, A01, D01 | 19.5 | |
33 | D510202 | Công nghệ chế tạo máy (CLC) | A00, A01, D01 | 19 | |
34 | D510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC) | A00, A01, D01 | 20.25 | |
35 | D510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC) | A00, A01, D01 | 20 | |
36 | D510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC) | A00, A01, D01 | 18.5 | |
37 | D510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC) | A00, A01, D01 | 19.75 | |
38 | D510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (CLC) | A00, A01, D01 | 18.5 | |
39 | D510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC) | A00, A01, D01 | 19.75 | |
40 | D510304 | Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC) | A00, A01, D01 | 18.25 | |
41 | D510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC) | A00, B00, D07 | 18 | |
42 | D510501 | Công nghệ in (CLC) | A00, A01, D01 | 18 | |
43 | D510601 | Quản lý công nghiệp (CLC) | A00, A01, D01 | 18.75 | |
44 | D540101 | Công nghệ thực phẩm (CLC) | A00, B00, D07 | 19.5 | |
45 | D540204 | Công nghệ may (CLC) | A00, A01, D01 | 18.75 | |
46 | D580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (CLC) | A00, A01, D01 | 18 | |
47 | HỆ ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO BẰNG TIẾNG ANH (XÉT ĐIỂM THI THPT) | — | |||
48 | D510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 17 | |
49 | D510202 | Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 17 | |
50 | D510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 17 | |
51 | D510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 17 | |
52 | D510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 17 | |
53 | HỆ ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO (XÉT TUYỂN BẰNG HỌC BẠ) | — | |||
54 | D340301 | Kế toán (CLC) | A00, A01, D01 | 26 | |
55 | D510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC) | A00, A01, D01 | 26 | |
56 | D480201 | Công nghệ thông tin (CLC) | A00, A01, D01 | 26 | |
57 | D510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC) | A00, A01, D01 | 26 | |
58 | D510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC) | A00, A01, D01 | 26 | |
59 | D510202 | Công nghệ chế tạo máy (CLC) | A00, A01, D01 | 26 | |
60 | D510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC) | A00, A01, D01 | 26.5 | |
61 | D510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC) | A00, A01, D01 | 26.5 | |
62 | D510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC) | A00, A01, D01 | 26 | |
63 | D510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (CLC) | A00, A01, D01 | 25.5 | |
64 | D510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC) | A00, A01, D01 | 26 | |
65 | D510304 | Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC) | A00, A01, D01 | 25.5 | |
66 | D510501 | Công nghệ in (CLC) | A00, A01, D01 | 25 | |
67 | D510601 | Quản lý công nghiệp (CLC) | A00, A01, D01 | 25 | |
68 | D540101 | Công nghệ thực phẩm (CLC) | A00, B00, D07 | 26 | |
69 | D540204 | Công nghệ may (CLC) | A00, A01, D01 | 25 | |
70 | D580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (CLC) | A00, A01, D01 | 25 | |
71 | D510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC) | A00, B00, D07 | 25 | |
72 | HỆ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG TỪ CAO ĐẲNG (XÉT ĐIỂM THI TUYỂN KỲ THI LIÊN THÔNG) | — | |||
73 | D510202 | Công nghệ chế tạo máy | K | 17.5 | |
74 | D510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | K | 18 | |
75 | D510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | K | 17.5 | |
76 | D510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | K | 17 | |
77 | D510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | K | 17 | |
78 | D540204 | Công nghệ may | K | 21.5 | |
79 | CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT HỢP TÁC ĐÀO TẠO QUỐC TẾ TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC | — | |||
80 | Kỹ thuật Điện – Điện tử (Sunderland) | 15 | |||
81 | Kỹ thuật Cơ Điện tử (Middlesex) | 15 | |||
82 | Quản trị Kinh doanh (Sunderland) | 15 | |||
83 | Kế toán & Quản trị Tài chính (Sunderland) | 15 |
Giới thiệu trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 1 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (+84 – 8) 38968641 – (+84 – 8) 38961333
E-mail: ic@hcmute.edu.vn
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Technology and Education, viết tắt là HCMUTE).
Là một trường đại học kỹ thuật hàng đầu tại Thành phố Hồ Chí Minh, chuyên đào tạo Kỹ sư công nghệ và Giáo viên kỹ thuật, được thành lập ngày 05/10/1962.
Năm 1984, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thủ Đức sát nhập với Trường Trung học Công nghiệp Thủ Đức và đổi tên thành Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.
Năm 1991, Trường Sư phạm Kỹ thuật V được sáp nhập vào Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.
Nhà trường là một trong 10 trường Đại học đầu tiên được kiểm định chất lượng ISO 9001:2000
Từ năm học 2004 – 2005, nhằm từng bước nâng cao chất lượng đào tạo và chất lượng tất cả các hoạt động của trường, trường tiến hành đổi mới công tác quản lý hành chính và quản lý đào tạo theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000.
Về công tác kiểm định chất lượng giáo dục đại học trường đã tiến hành tự đánh giá năm 2005 và được đánh giá ngoài năm 2006, được hội đồng quốc gia về KĐCL GDĐH đề nghị công nhận đạt chất lượng giáo dục vào ngày 25/2/2009.
Hiện nay trường có 15 khoa và viện, đào tạo các ngành Khoa học, Kỹ thuật công nghệ, Kinh tế, Giáo dục:
- Khoa Đào Tạo Chất Lượng Cao.
- Khoa Lý luận chính trị.
- Khoa Khoa học cơ bản.
- Viện Sư phạm Kỹ thuật.
- Trường Trung học kỹ thuật thực hành.
- Khoa Điện – Điện tử.
- Khoa Cơ khí chế tạo máy.
- Khoa Cơ khí động lực.
- Khoa In và Truyền thông.
- Khoa Công nghệ Thông tin.
- Khoa Xây dựng và Cơ học ứng dụng.
- Khoa Công nghệ may và thời trang.
- Khoa Công nghệ hoá học và thực phẩm.
- Khoa Ngoại ngữ.
- Khoa Kinh tế.
Chúc các bạn luyện thi đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp HCM luôn học tốt, thi đạt được kết quả tốt và nhiều thành công!
(Cộng tác viên)
Nguồn tham khảo http://hcmute.edu.vn